Nguyên lý cơ bản của hệ thống nhà thông minh KNX Smarthome

Phần 1: So sánh công nghệ điện thông minh EIB KNX với hệ thống điện thông thường.

  • Cách đấu dây truyền thống giữa một công tắc và một bóng đèn

✻ Công tắc Bật/Tắt

✻ Ghép nối cố định giữa bóng đèn và công tắc

✻ Một chức năng duy nhất

✻ Tiêu chuẩn này đã có 100 năm

  • Cách đấu dây truyền thống, càng nhiều chức năng càng phức tạp

✻ Không linh hoạt

✻ Đắt tiền với hệ thống lớn

✻ Chi phí cho việc thay đổi cao

✻ Không có điều khiển tập trung

✻ Không giao tiếp với các thiết bị khác

✻ Không thông minh

  • Giải pháp thông minh là EIB – KNX

✻ Kết nối logic giữa đầu vào (Sensors) và đầu ra (Actuators)thay cho kết nối vật lý

✻ Phân cách giữa truyền dẫn thông tin và năng lượng

✻ Chức năng phụ thuộc vào lập trình

✻ Mỗi một phần của hệ thống đều có địa chỉ riêng

✻ Thay đổi mà không cần can thiệp vào việc lắp đặt

✻ Thay đổi chức năng đơn giản bằng cách lập trình.

✻ Không có thay đổi ở phần lắp đặt hoặc đi dây.

✻ Một hệ thống cho tất cả các chức năng

  • Sự thông minh tạo nên sự khác biệt giữa hệ thống EIB KNX và hệ thống truyền thống.

Phần 2: Các ưu điểm của công nghệ thông minh EIB KNX

  • Dễ dàng lập kế hoạch
  • Thay đổi và mở rộng linh hoạt
  • Kết nối tới từng thiết bị riêng lẻ
  • Ít công sức cho các đòi hỏi phức tạp
  • Hiển thị và vận hành trung tâm
  • Giảm thiểu chi phí năng lượng và vận hành
  • Điều khiển từ xa thông qua ISDN / GSM
  • Thời gian lắp đặt ngắn
  • Dễ dàng mở rộng.
  • Giảm khả năng hoả hoạn
  • Hệ thống mở cho tương lai

INSTABUS EIB – Càng phức tạp thì càng hữu ích.

Phần 3: Miêu tả nguyên lý và thiết bị hệ thống EIB KNX Blumotix️

1.Các thành phần cơ bản của hệ thống EIB KNX

★ Thành phần quan trọng nhất của hệ thống EIB: Bus coupling unit, BCU hay Bộ kết nối hệ thống Bus

★ Các sensors hay các giao diện điều khiển hay cảm biến, gửi lệnh điều khiển cho hệ thống.

★ Actuators hay các bộ chấp hành, thực hiện các lệnh được gửi đến. Các tải được kết nối với đầu ra của các bộ chấp hành actuator.

2. Các thiết bị trong hệ thống được kết nối song song trên cặp dây cáp tín hiệu EIB 2x2x0.8mm. Dữ liệu đươc truyền trên đôi dây đỏ và đen. 2 dây vàng và trắng dự phòng.

3. Mỗi thiết bị bus có một bộ phận thông minh, gọi là BCU. Các tính năng được thiết lập bởi các bộ điều khiển ứng dụng, sẽ được kết nối với BCU, như: nút ấn, relays, bộ điều chỉnh công suất đèn, …

4. Các tính năng điều khiển của hệ thống EIB KNX

✻ Điều khiển ánh sáng

✻ Điều khiển rèm cửa, mái che tự động

✻ Điều khiển điều hòa nhiệt độ, bình nóng lạnh

✻ Bộ dò và hiển thị

✻ Quản lý tải.

5. Tất cả các tính năng được điều khiển thông qua một cặp dây tín hiệu duy nhất.

6. Hệ thống EIB KNX là hệ thống dạng bus, phân quyền giao diện điều khiển và bộ chấp hành

✻ Các cảm biến, giao diện điều khiển gửi lệnh điều khiển sau khi nút điều khiển được ấn, như: bật đèn 1 ON.

✻ Bộ chấp hành nhận lệnh điều khiển và thực hiện lệnh, như bật ON đèn 1 được kết nối.

✻ Sau khi ấn nút để tắt đèn 1 OFF, giao diện điều khiển và cảm biến gửi lệnh điều khiển

✻ Sau khi nhận lệnh điều khiển, bộ chấp hành sẽ mở tiếp điểm đầu ra và tắt đèn OFF.

7. Các loại giao diện điều khiển của hệ thống EIB KNX

✻ Các loại phím bấm, phím bấm cảm ứng

✻ Các cảm biến chuyển động KNX

✻ Phím bấm điều chỉnh và hiển thị nhiệt độ

✻ Các module đầu vào Input: kết nối với các loại công tắc cơ hay bất kỳ thiết bị ngoại vi, cảm biến của bên thứ ba; thành tín hiệu của KNX.

no images were found

8. Bộ chấp hành EIB KNX: có nhiều loại chấp hành, tùy thuộc vào công suất và loại tải

  • Bộ chấp hành loại đóng cắt hay bật tắt
  • Bộ chấp hành điều chỉnh công suất đèn
  • Bộ chấp hành điều khiển rèm cửa, cửa cuốn, mái che tự động
  • Bộ chấp hành điều khiển điều hòa nhiệt độ

9. Nguồn hệ thống 24 VDC, cấp nguồn cho toàn bộ thiết bị trong hệ thống thông qua 2 dây tín hiệu

  • Nguồn 160mA cấp cho tối đa 16 thiết bị
  • Nguồn 320mA cấp cho tối đa 32 thiết bị
  • Nguồn 640mA cấp cho tối đa 64 thiết bị
  • Để lập trình cho hệ thống sử dụng USB KNX

10. Hệ thống được cấu hình chia thành các line và các đường

  • Một line có tối đa 64 thiết bị
  • Sử dụng các line couplers để kết nối các line vào hệ thống
  • Tối đa 15 line kết nối với nhau thành 1 khu vực, tương ứng với 960 thiết bị trong 1 khu vực
  • Tối đa 15 khu vực được kết nối với nhau thành hệ thống, tương ứng với 14,400 thiết bị tối đa trong hệ thống

Leave Comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *